STT |
IFRS |
VAS |
Ảnh hưởng đáng kể |
1 |
Không có chuẩn mực riêng
|
VAS 01 |
Không |
2 |
IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
|
VAS 21
|
Có
|
3 |
IAS 2 – Hàng tồn kho
|
VAS 02
|
Không
|
4 |
IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
VAS 24
|
Có
|
5 |
IAS 8 – Chính sách KT, thay đổi ước tính kế toán và các sai sót
|
VAS 29
|
Không
|
6 |
IAS 10 – Các sự kiện sau niên độ
|
VAS 23
|
Không
|
7 |
IAS 11* – Hợp đồng xây dựng (thay thế bởi IFRS 15 từ 2018)
|
VAS 15
|
Phụ thuộc
|
8 |
IAS 12 – Thuế TNDN
|
VAS 17
|
Không
|
9 |
IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng máy móc thiết bị
|
VAS 03
|
Có
|
10 |
IAS 17* – Thuê tài sản (IFRS 16 từ 2019)
|
VAS 06
|
Có
|
11 |
IAS 18* – Doanh thu (thay thế bởi IFRS 15 từ 2018)
|
VAS 14
|
Có
|
12 |
IAS 19 – Phúc lợi cho người lao động
|
Chưa có CM
|
Có
|
13 |
IAS 20 – Kế toán các khoản trợ cấp của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ
|
Chưa có CM
|
Có
|
14 |
IAS 21 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
|
VAS 10
|
Phụ thuộc
|
15 |
IAS 23 – Chi phí đi vay
|
VAS 16
|
Không
|
16 |
IAS 24 – Thông tin về bên liên quan
|
VAS 26
|
Không
|
17 |
IAS 26 – Kế toán/báo cáo quỹ hưu trí
|
Chưa có CM
|
Không
|
18 |
IAS 27 – Báo cáo tài chính riêng
|
VAS 25
|
Có
|
19 |
IAS 28 – Các khoản đầu tư vào công ty liên kết
|
VAS 7
|
Không
|
20 |
IAS 29 – BCTC trong điều kiện kinh tế siêu lạm phát
|
Chưa có CM
|
Phụ thuộc
|
21 |
IAS 32 – Công cụ tài chính: Trình bày
|
Chưa có CM
|
Có
|
22 |
IAS 33 – Lãi trên cổ phiếu
|
VAS 30
|
Có
|
23 |
IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
|
VAS 27
|
Không
|
24 |
IAS 36 – Giảm giá trị tài sản
|
Chưa có CM
|
Có
|
25 |
IAS 37 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
|
VAS 18
|
Không
|
26 |
IAS 38 – Tài sản cố định vô hình
|
VAS 4
|
Có
|
27 |
IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận, xác định giá trị
|
Chưa có CM
|
Có
|
28
|
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
|
VAS 5
|
Có
|
29
|
IAS 41 – Nông nghiệp
|
Chưa có CM
|
Có
|
30
|
IFRS 1 – Lần đầu áp dụng IFRS
|
Chưa có CM
|
Có
|
31
|
IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
|
Chưa có CM
|
Không
|
32
|
IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
|
VAS 11
|
Không
|
33 |
IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
|
VAS 19
|
Không
|
34 |
IFRS 5 – Tài sản dài hạn giữ để bán/hoạt động không liên tục
|
Chưa có CM
|
Không
|
35 |
IFRS 6 – Khai thác và đánh giá các nguồn tài nguyên khoáng sản
|
Chưa có CM
|
Có
|
36 |
IFRS 7 – Công cụ tài chính – Trình bày
|
Chưa có CM
|
Không
|
37 |
IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh |
VAS 28 |
Có |
38 |
IFRS 9 – Công cụ tài chính (từ năm 2018) |
Chưa có CM |
Không |
39 |
IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất |
VAS 25 |
Phụ thuộc |
40 |
IFRS 11 – Các thỏa thuận đồng kiểm soát |
VAS 8 |
Không |
41 |
IFRS 12 – Thuyết minh về lợi ích tại các đơn vị khác |
Chưa có CM |
Không |
42 |
IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý |
Chưa có CM |
Có |
43 |
IFRS 14 – Các khoản hoãn lại do yêu cầu luật định (2016) |
Chưa có CM |
Không |
44 |
IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng, thay thế IAS 11, IAS 18, IFRIC 13, IFRIC 15, IFRIC 18 (từ năm 2018) |
Chưa có CM |
Có |
45 |
IFRS 16 – Thuê |
Có |
Những điểm khác biệt quan trọng:
Khác biệt
|
IFRS |
VAS |
Hệ thống báo cáo tài chính |
- Báo cáo tình hình tài chính - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và các nguồn thu nhập khác - Báo cáo thay đối nguồn vốn chủ sở hữu - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính |
- Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh báo cáo tài chính |
Phân biệt tài sản, nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn |
Có thể lựa chọn trình bày hoặc không trình bày. Trường hợp không trình bày riêng biệt thì phải được trình bày theo thứ tự tính thanh khoản tăng dần |
Phải được trình bày riêng biệt trên BCĐKT. Trường hợp không thể phân loại, thì phải được trình bày theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần |
Lợi ích của cổ đông thiểu số (“lợi ích của cổ đông không kiểm soát”) |
- Có sự thay đổi trong thuật ngữ từ “lợi ích của cổ đông thiểu số” thành “lợi ích của cổ đông không kiểm soát” (NCI). - NCI được trình bày bao gồm trong vốn chủ sở hữu |
- Vẫn dùng thuật ngữ “lợi ích của cổ đông thiểu số”, và được trình bày riêng biệt với vốn chủ sở hữu và nợ phải trả - TT 202 sửa đổi “lợi ích của cổ đông không kiểm soát”, và được trình bày bao gồm trong VCSH |
Giá trị tối thiểu |
Không quy định giá trị tối thiểu |
Quy định hiện tại là 30.000.000 VNĐ |
Nguyên giá |
Bao gồm cả chi phí ước tính cho việc tháo dỡ, di chuyển tài sản và khôi phục mặt bằng. |
Không có hướng dẫn cụ thể |
Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu |
Hai phương pháp: Giá gốc; và Giá đánh giá lại (theo nhóm tài sản) |
Phương pháp giá gốc (Chỉ đánh giá lại theo quy định cụ thể. Ví dụ như cổ phần hóa, góp vốn vào đơn vị khác v.v.) |
Thời gian sử dụng và giá trị tối thiểu |
Không quy định cụ thể |
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm và giá trị tối thiểu từ 30.000.000 VNĐ trở lên |
Xác định giá trị sau khi ghi nhận |
Sau ghi nhận ban đầu, TSCĐ vô hình được ghi nhận theo phương pháp giá gốc hoặc giá trị đánh giá lại Có đánh giá giảm giá trị tài sản khi giá trị có thể thu hồi < giá trị còn lại |
Phương pháp giá gốc Không có đánh giá giảm giá trị tài sản |
Chi phí trước hoạt động |
Ghi nhận toàn bộ vào chi phí |
Chi phí thành lập DN, chi phí quảng cáo và đào tạo nhân viên trước hoạt động, chi phí giai đoạn nghiên cứu, chi phí dịch chuyển địa điểm: có thể thực hiện phân bổ dần, tối đa không quá 3 năm |
Khấu hao
|
Theo thời gian hữu dụng của tài sản, quyết định bởi BGĐ |
Tương tự IFRS, tuy nhiên thời gian hữu dụng có giới hạn là 20 năm |
Những tin mới hơn
Tất cả doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu đều bắt buộc phải xuất hóa đơn điện tử cho mọi giao dịch bán hàng, không phân biệt giá trị. Điều này đặt ra yêu cầu doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, thủ tục để thực hiện đúng luật, tránh rủi ro xử phạt và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi.
Bài viết này sẽ cung cấp cẩm nang chi tiết về cách thức xuất hóa đơn điện tử đúng luật cho doanh nghiệp xăng dầu trong năm 2024.