Khởi nghiệp "nhẹ gánh": Doanh nghiệp mới thành lập phải nộp/được miễn giảm các loại thuế nào?

Thứ ba - 15/10/2024 03:54
Là một doanh nghiệp mới thành lập, bên cạnh việc xây dựng chiến lược, tìm kiếm thị trường…, một yếu tố then chốt góp phần tạo nên thành công bền vững cho doanh nghiệp chính là am hiểu và tuân thủ pháp luật, đặc biệt là luật thuế.Bài viết này cung cấp cẩm nang về nghĩa vụ thuế, giúp doanh nghiệp mới thành lập tự tin khởi nghiệp và vận hành hiệu quả.
Doanh nghiệp mới thành lập phải nộp/được miễn giảm các loại thuế nào?
Doanh nghiệp mới thành lập phải nộp/được miễn giảm các loại thuế nào?

1. "Bắt mạch" hệ thống thuế - Kiến thức nền tảng cho mọi doanh nghiệp

 

Thực hiện tốt nghĩa vụ thuế không chỉ đơn thuần là việc kê khai và nộp thuế đầy đủ, kịp thời mà còn mang ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp:

  • Đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp: Tuân thủ thuế là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp hoạt động ổn định, tránh các rủi ro pháp lý, bị xử phạt, ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu.

  • Nâng cao uy tín trong kinh doanh, khẳng định giá trị thương hiệu: Doanh nghiệp có ý thức tuân thủ pháp luật, đóng góp cho ngân sách nhà nước sẽ tạo dựng được hình ảnh đẹp trong mắt đối tác, khách hàng và cộng đồng, từ đó tăng cường khả năng thu hút đầu tư, mở rộng thị trường.

  • Góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh: Việc các doanh nghiệp đều tuân thủ đúng quy định góp phần tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung.

 

2. Bảng thông tin các loại thuế cơ bản dành cho doanh nghiệp

 

Hệ thống thuế Việt Nam được xây dựng dựa trên nguyên tắc công bằng, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển. Tuy nhiên, sự đa dạng và phức tạp của các loại thuế có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp mới thành lập trong việc nắm bắt và tuân thủ đầy đủ, doanh nghiệp mới thành lập cần có hiểu biết rõ về các loại thuế cơ bản sau đây:

 
 

Thuế môn bài

Thuế GTGT (VAT)

Thuế TNDN

Thuế TNCN

Khái niệm

Đây là loại thuế phải nộp một lần mỗi năm, được coi như "lệ phí" để doanh nghiệp được hoạt động kinh doanh hợp pháp.

Thuế GTGT là thuế gián thu, đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.

Là thuế trực thu đánh vào thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân có được từ các nguồn thu nhập khác nhau, bao gồm cả thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Đối tượng chịu thuế

 

Hầu hết hàng hóa, dịch vụ mua bán, sử dụng trong nước.

   

Phương pháp tính thuế/Căn cứ tính thuế

 

Doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp khấu trừ (nếu đủ điều kiện) hoặc trực tiếp

Lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ các khoản chi phí được khấu trừ theo quy định.

Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho người lao động (nếu có).

Mức thuế suất

Vốn điều lệ được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phổ biến là 10%, một số mặt hàng thiết yếu được áp dụng mức thuế 5%, 8%.

Phổ biến là 20%. Doanh nghiệp có thể được hưởng ưu đãi giảm thuế TNDN trong một số trường hợp.

Áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần, từ 5% đến 35%.

Thời hạn nộp

Trong tháng đăng ký kinh doanh hoặc trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Theo tháng hoặc quý.

Theo quý hoặc năm.

Theo tháng hoặc quý.

 

Các loại thuế khác: Tùy thuộc vào lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp có thể phải nộp thêm một số loại thuế như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường,...
 

3. Tổng hợp các quy định miễn/giảm thuế hiện hành cho doanh nghiệp

 

3.1. 8 trường hợp được miễn THUẾ MÔN BÀI

  1. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.

  2. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể có địa điểm kinh doanh không cố định, thời gian hoạt động không thường xuyên.

  3. Cá nhân, hộ kinh doanh cá thể hoạt động lĩnh vực diêm nghiệp (sản xuất muối).

  4. Tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp và dịch vụ hậu cần nghề cá.

  5. Quỹ tín dụng nhân dân, hợp tác xã, liên hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân hoạt động kinh doanh tại địa bàn miền núi.

  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

  7. Tổ chức mới thành lập, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân mới đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh (theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP).

  8. Doanh nghiệp nhỏ và vừa mới được miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh (theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP).

 

3.2. 17 trường hợp được miễn THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 
  1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản bao gồm các sản phẩm mà doanh nghiệp tự nuôi trồng, thu hoạch và các sản phẩm nông sản, thủy sản mà doanh nghiệp mua về chế biến. Tuy nhiên, cần đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • Các sản phẩm nông sản, thủy sản, nuôi trồng kể trên không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ một số trường hợp đặc biệt khác).

  • Công thức tính tỷ lệ giá nguyên vật liệu:

Tỷ lệ giá nguyên vật liệu =  

Nông sản, thủy sản

Chi phí sản xuất hàng hóa, sản phẩm

Lưu ý: Giá thành sản xuất hàng hóa sản phẩm từ ≥ 30%.

  1. Thu nhập từ hoạt động thanh lý và bán phế liệu phế phẩm liên quan đến các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nông sản, thủy sản (trừ thanh lý vườn cây cao su).

  2. Thu nhập từ chế biến nông sản, thủy sản, khai thác muối... của hợp tác xã, doanh nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.

  3. Thu nhập từ các hoạt động kỹ thuật phục vụ nông nghiệp như: Dịch vụ tưới tiêu nước; cày bừa, nạo vét kênh, mương; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

  4. Miễn thuế có thời hạn tối đa 3 năm, kể từ ngày có doanh thu đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Tuy nhiên, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;

  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực khoa học, xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

  1. Miễn thuế có thời hạn tối đa 5 năm, kể từ ngày có doanh thu đối với các sản phẩm công nghệ lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam và được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong cùng lĩnh vực xác nhận.

  2. Thu nhập từ hoạt động, sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% nguồn nhân lực bình quân trong năm thuộc đối tượng sau: người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV. Các trường hợp nêu trên phải có giấy xác nhận của các cơ quan thẩm quyền liên quan.

  3. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề đối với các đối tượng sau: dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người đang cai nghiện, sau cai nghiện hoặc thuộc diện đối tượng tệ nạn xã hội, người nhiễm HIV/AIDS. Tuy nhiên, các cơ sở, trung tâm dạy nghề phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Được thành lập và hoạt động theo quy định của các văn bản pháp luật về giáo dục nghề nghiệp;

  • Danh sách học viên phải là các đối tượng nêu trên.

  1. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn đã nộp thuế theo quy định.

  2.  Các khoản tài trợ cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

  3.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính (Cers) được các cơ quan có thẩm quyền về môi trường xác nhận và cấp chứng chỉ.

  4.  Thu nhập từ các hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu, tín dụng cho người nghèo và các đối tượng khác thuộc chính sách xã hội của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

  5.  Thu nhập của công ty TNHH một thành viên thực hiện quản lý tài sản của tổ chức tín dụng Việt Nam.

  6.  Thu nhập từ hoạt động có thu, khi thực hiện các nhiệm vụ nhà nước giao bởi các quỹ tài chính nhà nước.

  7.  Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên tại các địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.

  8.  Phần thu nhập không chia thuộc các lĩnh vực văn hóa, xã hội, giáo dục, đào tạo, y tế.

  9. <Thu nhập của văn phòng thừa phát lại.

3.3. Các trường hợp được miễn THUẾ XUẤT NHẬP NHẨU

A. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu, tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập:

  1. Hàng hóa được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo quy định hoặc bán tại các cửa hàng miễn thuế.

  2. Hàng hóa là tài sản di chuyển hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn, hành lý miễn thuế của người xuất, nhập cảnh. 

  3. Hàng hóa xuất, nhập khẩu làm quà biếu, tặng.

  4. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế xuất, nhập khẩu.

  5. Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.

  6. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định.

  7. Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu để phục vụ hoạt động an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt.

  8. Hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo Điều ước quốc tế, hàng hóa có giá trị tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh.

B. Nhóm hàng hóa sản xuất, gia công theo hợp đồng miễn thuế xuất nhập khẩu:

  1. Hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng miễn thuế.

  2. Hàng hóa xuất khẩu để gia công sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng miễn thuế.

  3. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.

  4. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu nước ngoài.

C. Nhóm hàng hóa xuất nhập khẩu hưởng ưu đãi đầu tư hoặc nhóm hàng hóa đặc thù mà trong nước chưa sản xuất hay tạo ra được:

  1. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.

  2. Miễn thuế có thời hạn 5 năm đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu để sản xuất đầu tư vào ngành nghề đặc biệt ưu đãi hoặc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn.

  3. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí.

  4. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ đóng tàu, tàu biển xuất khẩu.

  5. Giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, phải nhập khẩu phục vụ trực tiếp hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp.

  6. Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa tạo ra được.

  7. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế.

  8. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu mà trong nước chưa sản xuất được, phục vụ sản xuất phần mềm, sản phẩm công nghệ thông tin, công nghệ số.

  9. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng.

  10. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho giáo dục.

  11. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường. 

  12. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền.
     

4. Doanh nghiệp có cần làm thủ tục/hồ sơ để xét miễn giảm thuế không?

 

Việc kê khai và nộp thuế doanh nghiệp có thể hoàn toàn chủ động áp dụng các chính sách miễn giảm thuế. Cơ quan thuế sẽ đánh giá lại trong các kỳ thanh - kiểm tra thuế và có các hoạt động phù hợp để hướng dẫn & giám sát doanh nghiệp thực hiện đúng và đủ. 

Một số trường hợp miễn giảm thuế có yêu cầu về hồ sơ chứng minh, doanh nghiệp phải đảm bảo thoả mãn các điều kiện đó. Ví dụ, để đáp ứng điều kiện miễn thuế TNDN của doanh nghiệp công nghệ thông tin cần có Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Sở KH & CN cấp và một số điều kiện khác.
 

5. Doanh nghiệp cần có chiến lược quản lý thuế như thế nào?

 

Nắm vững và tuân thủ đúng quy định về thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được rủi ro pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Dưới đây là một số hành động cần lưu ý trong quá trình vận hành đối với doanh nghiệp:

  • Cập nhật thường xuyên chính sách thuế mới nhất: Luật thuế có thể được điều chỉnh và bổ sung nhằm phù hợp với tình hình thực tiễn. Doanh nghiệp cần theo dõi và cập nhật kịp thời các thay đổi này để tránh vi phạm.

  • Lựa chọn phương pháp kế toán phù hợp: Phương pháp kế toán ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định nghĩa vụ thuế. Doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của chuyên gia để lựa chọn phương pháp kế toán phù hợp nhất.

  • Lưu trữ đầy đủ chứng từ kế toán, hóa đơn, chứng từ thuế: Đây là cơ sở để doanh nghiệp kê khai thuế, nộp thuế và giải trình khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.

  • Chủ động trao đổi với cơ quan thuế: Khi có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về thuế, doanh nghiệp nên chủ động liên hệ với cán bộ thuế phụ trách để được hướng dẫn và giải quyết kịp thời.

 

Việc tuân thủ pháp luật thuế là trách nhiệm của mọi doanh nghiệp, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng và bền vững. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần tuân thủ pháp luật, doanh nghiệp mới thành lập hoàn toàn có thể tự tin vượt qua thách thức, gặt hái thành công trên con đường phát triển của mình.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Hướng dẫn thực hiện hoá đơn đúng luật cho Doanh nghiệp Xăng dầu năm 2024

Hướng dẫn thực hiện hoá đơn đúng luật cho Doanh nghiệp Xăng dầu năm 2024

Tất cả doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu đều bắt buộc phải xuất hóa đơn điện tử cho mọi giao dịch bán hàng, không phân biệt giá trị. Điều này đặt ra yêu cầu doanh nghiệp cần nắm rõ quy định, thủ tục để thực hiện đúng luật, tránh rủi ro xử phạt và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi.
Bài viết này sẽ cung cấp cẩm nang chi tiết về cách thức xuất hóa đơn điện tử đúng luật cho doanh nghiệp xăng dầu trong năm 2024.

Xem tiếp...